Chi tiết hiệu ứng tộc
Piltover
Tướng: Orianna (1), Vi (2), Ekko (3), Jayce (3), Heimerdinger (5)
Khi kích hoạt, nhận được T-Hex. Mỗi khi thua vòng đấu với một người chơi, T-Hex sẽ nhận được những điểm tích lũy. Chiến thắng sẽ chuyển đổi điểm tích lũy thành sức mạnh cho T-Hex. Người chơi cũng có thể bán đi T-Hex khi nó đã được chuyển đổi sức mạnh, chuyển phần sức mạnh đó thành đồ loot và đặt lại quá trình tích lũy điểm.
- Mốc (3): Nhận được T-Hex
- Mốc (6): Nhận được đồ loot mỗi vòng, và mỗi vòng đấu thua sẽ được tính thành 2 (điểm tích lũy nhận được gấp đôi)
Noxus
Tướng: Cassiopeia (1), Samira (1), Kled (2), Swain (2), Darius (3), Katarina (3), Sion (5)
Khi kích hoạt, các tướng Noxus tăng Máu, SMPT và SMCK. Lượng cộng thêm này sẽ tăng lên 10% với mỗi lần thắng vòng đấu với người chơi khác hoặc có người chơi bị loại.
- Mốc (3): 175 Máu, 15 SMPT, 15% SMCK
- Mốc (6): 375 Máu, 30 SMPT, 30% SMCK
- Mốc (9): 550 Máu, 55 SMPT, 55% SMCK
Shurima
Tướng: Cassiopeia (1), Renekton (1), Taliyah (2), Akshan (3), Azir (4), Nasus (4), K’Sante (5)
Khi kích hoạt, mỗi 4 giây, các tướng Shurima được hồi 7% máu tối đa. Sau 8 giây giao tranh, một hoặc nhiều tướng Shurima sẽ được thăng hoa, nhận 40% máu tối đa và 40% SMCK.
- Mốc (3): Tướng Shurima mạnh nhất hiện tại thăng hoa
- Mốc (5): Tất cả tướng Shurima
- Mốc (7): Thăng hoa ngay từ khi giao tranh bắt đầu
- Mốc (9): Hiệu ứng thăng hoa tăng 50%
Hư Không
Tướng: Cho’Gath (1), Malzahar (1), Kassadin (2), Rek’Sai (3), Vel’koz (3), Kai’sa (4), Bel’veth (5).
Khi kích hoạt, nhận một quả trứng từ hư không có thể đặt vị trí. Khi bắt đầu trận chiến, nó nở thành một Hiểm Họa và hất tung tất cả kẻ địch gần bên. Mỗi cấp sao của tướng Hư Không sẽ tăng 25% Máu và 25% SMPT cho Hiểm Họa.
- Mốc (3): Cá Hư Không Remora
- Mốc (6): Sứ Giả Khe Nứt
- Mốc (9): Baron Nashor
Demacia
Tướng: Kayle (1), Poppy (1), Galio (2), Garen (3), Sona (3), Jarvan IV (4), Lux (4).
Trước mỗi vòng đấu, tướng Demacia mạnh nhất sẽ được chọn làm Tinh Anh và nhận một Trang Bị Ánh Sáng bất kì. Tướng Tinh Anh cũng cung cấp Giáp và Kháng Phép cho đồng minh xung quanh, nhưng không cộng dồn.
- Mốc (3) 1 Tinh Anh, +10 Giáp, +10 Kháng Phép
- Mốc (5) 2 Tinh Anh, +15 Giáp, +15 Kháng Phép
- Mốc (7) 3 Tinh Anh, +80 Giáp, +80 Kháng Phép
- Mốc (9) 5 Tinh Anh, +180 Giáp, +180 Kháng Phép
Freljord
Tướng: Ashe (2), Lissandra (3), Sejuani (4)
Sau 5 giây, triệu hồi một cơn Bão Tuyết xuống sân đấu, tướng địch nhận Sát Thương Chuẩn dựa theo Máu của chúng, đồng thời phải chịu thêm những hiệu ứng bất lợi.
- Mốc (2): 5% Máu Tối Đa, giảm 40% Giáp và Kháng Phép trong 15 giây
- Mốc (3): 12% Máu Tối Đa, tăng 50% Mana ra chiêu
- Mốc (4): 20% Máu Tối Đa, tướng địch bị Choáng trong 1,5 giây.
Ionia
Tướng: Irelia (1), Jhin (1), Sett (2), Zed (2), Karma (3), Shen (4), Yasuo (4), Ahri (5)
Mỗi 4 giây, tướng Ionia mạnh nhất được Khai Sáng và nhận 20 Mana. Mỗi tướng Ionia đều được tăng chỉ số riêng trong kỹ năng, con số này tăng gấp đôi khi ở dạng Khai Sáng.
- 100% chỉ số cộng thêm, 1 tướng Khai Sáng
- 200% chỉ số cộng thêm, 2 tướng Khai Sáng
- 270% chỉ số cộng thêm, 3 tướng Khai Sáng.
Quần Đảo Bóng Đêm
Tướng: Maokai (1), Viego (1), Kalista (3), Gwen (4), Senna (5)
Sau khi nhận hoặc gây sát thương 8 lần, các tướng nhận lớp Lá Chắn trong 8 giây dựa theo Máu tối đa và chuyển thành dạng Bóng Ma đến hết giao tranh. Tướng ở dạng Bóng Ma nhận thêm Mana mỗi giây.
- Mốc (2) 40% Máu tối đa, 10 Mana
- Mốc (4) 70% Máu tối đa, 15 Mana
- Mốc (6) 100% Máu tối đa, 20 Mana.
Targon
Tướng: Soraka (2), Taric (3), Aphelios (4)
Lượng Lá Chắn và Hồi Máu của các tướng Targon được gia tăng.
- Mốc (2) 18%
- Mốc (3) 25%
- Mốc (4) 355
Yordle
Tướng: Poppy (1), Tristana (1), Kled (2), Teemo (2), Heimerdinger (5)
Các tướng Yordle tăng 10% SMCK mỗi cấp sao. Nếu có 3 tướng chạm mốc 3 sao, các tướng này sẽ được nâng lên 4 sao, đồng thời kỹ năng được nâng cấp.
- Mốc (3) Yordle mạnh nhất lên 4 sao
- Mốc (5) Cả 3 tướng 3 sao lên 4 sao.
Zaun
Tướng: Jinx (2), Warwick (2), Ekko (2), Urgot (4), Zeri (4)
Tướng Zaun tạo ra các nâng cấp Hóa Kỹ mà chỉ chúng mới có thể sử dụng. Mỗi tướng được nâng cấp một lần, và có thể gỡ nó bằng cách bán tướng.
- Mốc (2) Nhận 1 nâng cấp
- Mốc (3) Nhận 2 nâng cấp
- Mốc (4) Nhận 3 nâng cấp và cường hóa các nâng cấp này.
Chi tiết hiệu ứng hệ
Bastion (Pháo Đài)
Tướng: Maokai (1), Poppy (1), Kassadin (2), Taric (3), Shen (4), K’Sante (5)
Các tướng này được tăng Giáp và Kháng Phép. Gia tăng các chỉ số trên thêm 100% trong 10 giây đầu tiên của giao tranh.
- Mốc (2) 20 Giáp, 20 Kháng Phép
- Mốc (4) 45 Giáp, 45 Kháng Phép
- Mốc (6) 90 Giáp, 90 Kháng Phép
- Mốc (8) 180 Giáp, 180 Kháng Phép
Đấu Sĩ
Tướng: Cho’Gath (1), Renekton (1), Vi (2), Rek’Sai (3), Sejuani (4), Sion (5)
Toàn bộ tướng nhận 100 Máu, các tướng Đấu Sĩ nhận lượng Máu cộng thêm.
- Mốc (2) 15% Máu tối đa
- Mốc (4) 40% Máu tối đa
- Mốc (8) 85% Máu tối đa.
Thách Đấu
Tướng: Irelia (1), Samira (1), Warwick (2), Kalista (3), Kai’Sa (4), Yasuo (4)
Tướng Thách Đấu nhận Tốc Độ Đánh cộng thêm. Mỗi khi mục tiêu bị hạ gục, chúng lướt tới mục tiêu khác và tăng 50% Tốc Độ Đánh trong 2,5 giây.
- Mốc (2) 30% Tốc Độ Đánh
- Mốc (4) 55% Tốc Độ Đánh
- Mốc (6) 80% Tốc Độ Đánh
- Mốc (8) 110% Tốc Độ Đánh.
Darkin
Tướng: Aatrox (5)
Khi Aatrox hoặc tướng giữ Kiếm Darkin bị hạ gục, Kiếm Darkin sẽ nhập vào đồng minh gần nhất, cung cấp 450 Máu và 25% Hút Máu. Sau 4 giây, Aatrox sẽ Hồi Sinh còn tướng trên sẽ chết thay.
Deadeye (Mắt Tử Thần)
Tướng: Jhin (1), Ashe (2), Akshan (3), Aphelios (4), Urgot (4)
Mỗi 3 giây, các tướng Deadeye sẽ tập trung tấn công tướng địch có phần trăm máu cao nhất và gây thêm Sát Thương.
- Mốc (2): 20% Sát Thương cộng thêm
- Mốc (4) 45% Sát Thương cộng thêm
- Mốc (6) 100% Sát Thương cộng thêm.
Nữ Chúa
Tướng: Bel’Veth (5)
Mỗi khi Bel’Veth hạ gục tướng địch, tạo ra một Vết Nứt Hư Không và hấp thụ nó. Vết Nứt đầu tiên tăng 50% Máu tối đa, trong khi những lần tiếp theo hồi 20% Máu tối đa. Mỗi khi hấp thụ các Vết Nứt, Bel’Veth gây Sát Thương Phép (tương đượng 10% Máu tối đa) lên tướng địch trong vòng 2 ô.
Pháo Thủ
Tướng: Tristana (1), Jinx (2), Jayce (3), Zeir (4), Senna (5)
Mỗi khi tướng Pháo Thủ tấn công, chúng nhận gây thêm STVL và có thể cộng dồn tối đa 8 lần.
- Mốc (2) 5% STVL
- Mốc (4) 10% STVL
- Mốc (6) 16% STVL.
Liên Thuật
Tướng: Taliyah (1), Teemo (2), Sona (3), Vel’Koz (3)
Các tướng này được tăng số lần dùng chiêu. Kỹ năng dùng thêm giảm 50% sức mạnh.
- Mốc (2): 1 lần dùng thêm
- Mốc (4) 2 lần dủng thêm.
Invoker (Thuật Sĩ)
Tướng: Cassiopeia (1), Galio (2), Soraka (2), Karma (3), Lissandra (3), Shen (4), Ryze (4)Mỗi 3 giây, tất cả tướng này nhận thêm Mana.
- Mốc (2) 5 Mana
- Mốc (4) 5 Mana, tướng Thuật Sư nhận 10 Mana
- Mốc (6) 10 Mana mỗi tướng, Thuật Sư nhận thêm 15 Mana.
Rogue (Sát Thủ)
Tướng: Viego (1), Zed (2), Ekko (3), Katarina (3)
- Mốc (2) Mỗi khi xuống dưới 50% Máu, tướng Sát Thủ không thể bị chỉ định và nhảy tới tướng địch trong phạm vi 4 ô
- Mốc (4) Tương tự trên, đòn đánh đầu tiên của Sát Thủ gây 50% Máu tối đa của tướng địch thành Sát Thương Phép theo dạng chảy máu trong 5 giây.
Juggernaut (Tiên Phong)
Tướng: Sett (2), Warwick (2), Garen (3), Darius (3), Nasus (4), Aatrox (5)
Các tướng Tiên Phong nhận giảm Sát Thương dựa theo lượng Máu đã mất
- Mốc (2) Mỗi 10% Máu mất đi thành 20% giảm Sát Thương
- Mốc (4)Mỗi 20% Máu mất đi thành 35% giảm Sát Thương
- Mốc (6) Mỗi 35% Máu mất đi thành 50% giảm Sát Thương.
Phù Thủy
Tướng: Malzahar (1), Orianna (1), Swain (2), Taric (3), Vel’Koz (3), Lux (4), Ahri (5)
Những tướng này nhận thêm SMPT. Mỗi khi Phù Thủy tham gia hạ gục tướng địch, gây thêm Sát Thương dựa trên Máu tối đa cho tướng xung quanh.
- Mốc (2) 25% SMPT, gây thêm Sát Thương tương đương 10% Máu tối đa cho 1 tướng địch
- Mốc (4) 45% SMPT, gây thêm Sát Thương tương đương 15% Máu tối đa cho 1 tướng địch
- Mốc (6) 75% SMPT, gây thêm Sát Thương tương đương 15% Máu tối đa cho 2 tướng địch
- Mốc (8) 111% SMPT, gây thêm Sát Thương tương đương 25% Máu tối đa cho 2 tướng địch.
-
Slayer (Đồ Tể)
Tướng: Kayle (1), Kled (2), Zed (2), Gwen (4), Aatrox (5)
Tướng Đồ Tể gây thêm Sát Thương, tăng gấp đôi với những tướng dướng 60% Máu.
- Mốc (2) 5% Sát Thương thêm
- Mốc (3) 10% Sát Thương thêm
- Mốc (4) 15% Sát Thương thêm
- Mốc (5) 35% Sát Thương thêm
- Mốc (6) 50% Sát Thương thêm.
Strategist (Quân Sư)
Tướng: Swain (2), Teemo (2), Azir (4), Jarvan IV (4)Bắt đầu giao tranh, tất cả đồng minh ở 2 hàng đầu nhận Lá Chắn trong 8 giây, đồng minh ở 2 hàng sau nhận SMPT.
- Mốc (2) 200 Lá Chắn, 20 SMPT
- Mốc (3) 350 Lá Chắn, 30 SMPT
- Mốc (4) 400 Lá Chắn, 40 SMPT
- Mốc (5) 550 Lá Chắn, 55 SMPT.
Redeemer (Người Cứu Chuộc)
Tướng: Senna (5)
Bất cứ khi nào đồng minh nhận Lá Chắn, Senna được tăng 8% Tốc Độ Đánh đến hết giao tranh.
Thiên Tài Công Nghệ
Tướng: Heimardinger (5)
Heimerdinger tạo ra một Ụ Súng có khả năng nâng cấp 3 lần, các Nâng Cấp Ụ Súng sẽ xuất hiện trong Cửa Hàng với giá 6 Vàng. Ụ Súng cũng chia sẻ Tốc Độ Đánh và SMPT với Heimerdinger.
Wanderer (Nhà Lữ Hành)
Tướng: Ryze (5)
Kỹ năng của Ryze sẽ thay đổi dựa vào Cổng Dịch Chuyển mà người chơi bầu chọn ở đầu trận.